Trang chủ / Hoa lan / Lan rừng Việt Nam (M-P) / Paphiopedilum hirsutissimum
Website đang trong giai đoạn thử nghiệm
Trang chủ / Hoa lan / Lan rừng Việt Nam (M-P) / Paphiopedilum hirsutissimum
Tên khoa học: Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook. f.) Stein 1892
Tên Việt: Hài vệ nữ, Tiên hài, Hài lông
Tổng quan: Paphiopedilum hirsutissimum thường được gọi là lan hài lông rậm, là loài lan đất hoặc lan đá đặc biệt. Cây thường mọc trong kẽ đá vôi hoặc nơi có lá rụng tích tụ ở chân cây, trên sườn núi dốc ở độ cao từ 700 đến 1800 mét. Đây là loài lan ưa bóng, phát triển tốt trong môi trường ẩm và mát quanh năm.
Mô tả: Cây có kích thước trung bình, mang từ 5 đến 7 lá mọc đối xứng, hình dải hẹp thuôn dài, đầu hơi tù và chia hai thuỳ lệch, mặt trên xanh trơn, mặt dưới có đốm tím. Vào mùa xuân, cây ra một hoa duy nhất trên vòi hoa mọc đứng, cao khoảng 30 cm. Toàn bộ vòi hoa phủ lông dày màu tím sẫm, nổi bật với vẻ ngoài lông lá (do tên gọi "hirsutissimum" có nghĩa là "rậm lông"). Hoa to khoảng 10 cm, lâu tàn. Lá bắc dưới hoa có hình trứng dài, mặt dưới rậm lông và mép có lông tơ mịn, nhưng ngắn hơn rõ rệt so với bầu hoa. Cây thích hợp trồng nơi râm mát, độ ẩm cao, giá thể thoát nước tốt và giữ ẩm đều đặn quanh năm. Đặc điểm nổi bật của loài này là vẻ ngoài "gai góc" do lông dày ở hoa và vòi hoa, nhưng vẫn giữ được sự tinh tế đặc trưng của họ lan hài.
Đồng danh: Cordula hirsutissima [Lindl. ex Hook. f.] Rolfe 1912; *Cypripedium hirsutissimum Lindl. ex Hook. f. 1857; Paphiopedilum chiwuanum Tang & F.T.Wang 1951; Paphiopedilum esquirolei var. chiwuanum (Tang & F.T.Wang) Braem & Chiron 2003; Paphiopedilum hirsutissimum f. alboviride O.Gruss & Koop. 2008; Paphiopedilum hirsutissimum f. viride O.Gruss & Roeth 1999; Paphiopedilum hirsutissimum var. chiwuanum (Tang & F.T.Wang) P.J.Cribb 1987
(Nguồn: orchidspecies.com)
Trang chủ / Hoa lan / Lan rừng Việt Nam (M-P) / Paphiopedilum hirsutissimum